batoi9733 Admin
Posts : 250 Reputation : 10 Join date : 20/08/2010 Age : 27 Location : Biên Hòa Đồng Nai
| Tiêu đề: Tàu tốc hành Roger Federer (Huyền thoại của những huyền thoại) Fri Aug 20, 2010 8:48 pm | |
| Roger Federer
| Quốc gia | Thụy Sỹ | Nơi cư trú | Wollerau, Thụy Sỹ | Ngày sinh | 8 tháng 8, 1981 | Nơi sinh | Basel, Thụy Sỹ | Chiều cao | 1,86 m | Cân nặng | 85 kg | Bắt đầu chơi chuyên nghiệp | 1998 | Tay thuận | Tay phải | Tiền thưởng giành được | 55.814.237 USD | Đánh đơn | Thắng/thua: | 697 / 167 | Số chức vô địch: | 62 | Thứ hạng cao nhất: | 1 (2 tháng 2, 2004) | Thành tích tốt nhất tại các giải Grand Slam | Úc Mở rộng | Vô địch (2004, 2006, 2007, 2010) | Pháp Mở rộng | Vô địch (2009) | Wimbledon | Vô địch (2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2009) | Mỹ Mở rộng | Vô địch (2004, 2005, 2006, 2007, 2008) | Đánh đôi | Thắng/thua: | 112 / 72 | Số chức vô địch: | 8 | Thứ hạng cao nhất: | 24 | Roger Federer (sinh ngày 8 tháng 8 năm 1981 tại Basel, Thụy Sỹ) là vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Thụy Sỹ. Roger Federer được nhiều chuyên gia, cựu danh thủ cũng như nhiều tay vợt cùng thời xem là tay vợt xuất sắc nhất thế giới qua mọi thời đại [1][2][3]. Federer hiện đang nắm giữ nhiều kỷ lục trong làng quần vợt, trong đó có việc đứng số 1 thế giới trong bảng xếp hạng của ATP 237 tuần liên tiếp từ 2/2/2004 tới 17/8/2008, đồng thời là tay vợt duy nhất trong lịch sử đoạt 5 chức vô địch Wimbledon và Mỹ mở rộng liên tiếp. Federer đã đoạt 16 danh hiệu Grand Slam[4], vượt qua kỷ lục cũ của Pete Sampras là 14 danh hiệu, và là 1 trong 6 tay vợt trong lịch sử vô địch cả 4 giải Grand Slam. Hiện Roger Federer là tay vợt số 3 trong bảng xếp hạng ATP (tháng 7, 2010). // Thời niên thiếuRoger Federer sinh tại Basel, Thụy Sỹ, ngày 8 tháng 8 năm 1981. Anh là con trai của ông Robert Federer người Thụy Sỹ và bà Lynette người Nam Phi. Federer có một chị gái là Diana. Năm lên 8 tuổi Federer được nhận vào đội quần vợt trẻ của thành phố Basel. Ngoài quần vợt, một niềm đam mê khác của anh là bóng đá, tuy nhiên sau đó Federer đã quyết định tập trung vào sự nghiệp quần vợt. Thời niên thiếu Federer không tỏ ra đặc biệt nổi trội so với những tay vợt khác đồng trang lứa. Anh hay mất bình tĩnh, không kiểm soát được hành vi của mình trên sân đấu, thường chửi thề và đập vợt. Từ 10 tuổi đến 14 tuổi, Roger Federer được huấn luyện bởi Peter Carter, người Úc. Peter Carter không chỉ giúp Federer tập kỹ năng chơi bóng mà còn chỉ ra điểm yếu trong tinh thần thi đấu của anh. Những chỉ bảo của huấn luyện viên Carter giúp Federer dần dần kiểm soát được tâm lý khi thi đấu. Bảng tổng kết các giải anh từng tham giaGiải đấu2010200920082007200620052004200320022001200019991998Tổng cộng Úc mở rộng | VĐ | CK | BK | VĐ | VĐ | BK | VĐ | TK | TK | V3 | V3 | - | - | 4 | Pháp mở rộng | - | VĐ | CK | CK | CK | BK | V3 | V1 | V1 | TK | V4 | V1 | - | 1 | Wimbledon | - | VĐ | CK | VĐ | VĐ | VĐ | VĐ | VĐ | V1 | TK | V1 | V1 | - | 6 | Mỹ mở rộng | - | CK | VĐ | VĐ | VĐ | VĐ | VĐ | V4 | V4 | V4 | V3 | - | - | 5 | Cúp Masters | - | BK | VB | VĐ | VĐ | CK | VĐ | VĐ | BK | - | - | - | - | 4 | Indian Wells | - | BK | BK | V2 | VĐ | VĐ | VĐ | V2 | V3 | V1 | - | - | - | 3 | Miami | - | BK | TK | V4 | VĐ | VĐ | V3 | BK | CK | TK | V2 | V1 | - | 2 | Monte Carlo | - | V3 | CK | CK | CK | TK | - | - | V2 | TK | V1 | V1 | - | 0 | Rome | - | BK | TK | V3 | CK | - | V2 | CK | V1 | V3 | V1 | - | - | 0 | Hamburg | - | - | CK | VĐ | - | VĐ | VĐ | V3 | VĐ | V1 | V1 | - | - | 4 | Canada | - | TK | V2 | CK | VĐ | - | VĐ | BK | V1 | - | V1 | - | - | 2 | Cincinnati | - | VĐ | V3 | VĐ | V2 | VĐ | V1 | V2 | V1 | - | V1 | - | - | 2 | Madrid | - | VĐ | BK | CK | VĐ | - | - | BK | TK | V2 | V2 | - | - | 2 | Paris | - | V3 | V3 | V3 | - | - | - | TK | TK | V2 | V1 | - | - | 0 | Tham dự | - | * | 13 | 16 | 17 | 15 | 17 | 23 | 25 | 22 | 28 | 14 | 3 | 193 | Hạng nhì | - | * | 4 | 4 | 4 | 1 | 0 | 2 | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 59 | Vô địch | - | * | 2 | 8 | 12 | 11 | 11 | 7 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 55 | Sân cứng thắng-thua | - | * | 12-6 | 43-5 | 54-2 | 50-1 | 46-4 | 46-11 | 30-11 | 21-9 | 21-15 | 4-5 | 2-2 | 281-60 | Sân đất nện thắng-thua | - | * | 21-4 | 16-3 | 16-3 | 15-2 | 16-2 | 15-4 | 12-4 | 9-5 | 3-7 | 0-5 | 0-1 | 86-33 | Sân cỏ thắng-thua | - | 7-0 | 11-1 | 6-0 | 12-0 | 12-0 | 12-0 | 12-0 | 5-3 | 9-3 | 2-3 | 0-2 | 0-0 | 64-11 | Sân trải thảm thắng-thua | - | * | 0-0 | 3-1 | 5-0 | 4-1 | 0-0 | 5-2 | 11-4 | 10-4 | 10-5 | 9-5 | 0-0 | 59-21 | Tổng thắng-thua | - | * | 47-12 | 68-9 | 92-5 | 81-4 | 74-6 | 78-17 | 58-22 | 49-21 | 36-30 | 13-17 | 2-3 | 490-125 | Điểm phân hạng ATP | - | * | 701 | 1436 | 1674 | 1345 | 1267 | 875 | 518 | 349 | 216 | -- | -- | -- | Vị trí vào cuối năm | - | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 6 | 13 | 29 | 64 | 301 | -- |
Với: V1,2,3,4: vòng 1,2,3,4; VB: Vòng bảng (ở cúp Tennis masters); TK: tứ kết, BK: bán kết, CK: chung kết, VĐ: vô địch; --: không có thông tin, -: không tham gia; *: chưa xác định Tổng tiền thưởng |
|